Chuyển đến nội dung chính

NHỮNG ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG CÓ GIỚI TỪ ĐI KÈM





NHỮNG ĐỘNG TỪ THÔNG DỤNG CÓ GIỚI TỪ ĐI KÈM

to deal with : giải quyết (vấn đề), giao thiệp (với ai)
to smile on : (mỉm) cười (với ai)
to laugh at : cười (cái gì), cười mỉa
to knock at : gõ (cửa)
to look after : chăm sóc (ai)
to look : nhìn vào
to see off : tiễn đưa (ai), từ biệt (ai)
to fall into : bị rơi vào (một tình huồng nào đó)
to fail in : thất bại (trong một hoạt động hay khi làm gì)
to differ from : bất đồng về
to denounce against : tố cáo chống lại (ai)
to deal in : buôn bán (cái gì)


to prevent someone from doing something: ngăn cản ai làm gì
to be made of : được làm bằng (chất liệu nào đó)
to set up : thành lập (một doanh nghiệp)
to search for : tìm kiếm
to translate into : dịch sang (một ngôn ngữ nào đó)
to travel to : đi đến (một nơi nào đó)
to warn someone of something : cảnh báo ai về điều gì
to suspect someone of something : nghi ngờ ai về điều gì
to apologize to someone for something : xin lỗi ai về cái gì
to sympathize with : thông cảm với (ai)
to keep pace with : sánh kịp, đuổi kịp
to watch over : canh chừng
to write (a letter) to (someone) : viết (một lá thư) cho (ai)
to arrive in : đến (một nơi, một khu vực địa lý rộng lớn như: thành phố, quốc gia, ... )
to arrive at : đến (nơi nào đó, một khu vực địa lý nhỏ như: nhà ở, bến xe, sân bay, .. )
to depend on : dựa vào, tuỳ thuộc vào
to put off : trì hoãn, hoãn lại
to succeed in : thành công trong (hoạt động nào đó)
to insist on : khăng khăng, cố nài
to confess to : thú nhận với (ai)
to look forwad to : mong đợi (điều gì)
to object to : phản đối (ai)

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Bài tập viết lại câu ôn thi vào lớp 10 có đáp án (bài 2)

 Luyện tập viết lại câu (bài 2) Goenglish123 tiếp tục cùng các bạn học sinh đang chuẩn bị thi tuyển vào lớp 10 chuyên Anh luyện tập phần viết lại câu.  Sentence transformation Rewrite the following sentences using the words given. 1. He really upset everyone when he told them his secret. (pigeons) => He ________________________________________ 2. Your attitude will have to change if you want to succeed. (leaf) => You will ____________________________________ 3. You may think you are talented but horses will always show you are not. (peg) => No matter ___________________________________ 4. I avoided mentioning Jack`s demotion as I realized that it might upset him. (sleeping) => Realizing ___________________________________ 5. Susan is far superior to me in terms of technical knowledge. (match) => When it comes _______________________________ 6. It is important that we have to get the team to comply with the rules. (line) => It is of ___________________________...

Cảm hứng mỗi ngày: Ý NGHĨA CỦA TỪ SMILE

[DO YOU KNOW?] Bạn có biết tại sao trong tiếng anh,"SMILE"có nghĩa là nụ cười? Nụ cười được tạo nên từ những yếu tố nào? Chuyên mục cảm hứng mỗi ngày sẽ cung cấp cho bạn thêm thông tin nhé.  Và đây là lời giải đáp: - SWEET : Ngọt ngào - MARVELLOUS : Tuyệt diệu - IMMENSELY LIKEABLE : Vô cùng đáng yêu - LOVING : Đằm thắm - EXTRA SPECIAL : Thành phần phụ quan trọng Vậy tóm lại nghĩa là,nụ cười được cấu tạo từ 5 yếu tố. Tưởng chừng như chúng rất bình thường nhưng lại là món quà vô giá mà tạo hoá đã hào phóng ban tặng cho loài người. Chúng ta sẽ sống thế nào khi không biết cười, khi không có niềm vui? Chúng ta sẽ biểu lộ sự vui mừng bằng cách nào nếu không có nụ cười? Nụ cười có thể xua tan mọi đau buồn,hàn gắn mọi vết thương,làm dịu đi nỗi cô đơn và quan trọng hơn hết là mang mọi người đến gần nhau hơn... Nụ cười là thứ tài sản quý giá mà không phải ai cũng dễ dàng có được nếu chẳng chịu mở rộng lòng mình để đón nhận nó... Hãy tạo cho mình nụ cười ...

QUY TẮC NỐI ÂM TRONG TIẾNG ANH

  QUY TẮC NỐI ÂM TRONG NÓI TIẾNG ANH SỰ NỐI ÂM (liaison) là một trong 3 thành phần (phát âm, ngữ điệu và nối âm) chính của Giọng Bản Xứ Mỹ (American Accent). Hẳn các bạn đã hiểu qua về Phát âm và Ngữ điệu trong tiếng Anh. Hôm nay, chúng tôi giới thiệu các bạn một cách khái quát về NỐI ÂM trong nói tiếng Anh. Hiểu được những nguyên tắc về NỐI ÂM giúp chúng ta nghe người bản xứ nói dễ dàng hơn, đặc biệt là khi nói nhanh. Sau đây là một số quy tắc nối âm: Chú ý: khi chúng ta nói đến phụ âm hay nguyên âm trong cách đọc có nghĩa là chúng ta đang nói đến phiên âm của chúng. Ví dụ: chữ "hour" mặc dù trong chữ viết bắt đầu bằng phụ âm "h", nhưng trong phiên âm lại bắt đầu bằng nguyên âm "a" (aʊər ). 1. Quy tắc phụ âm đứng trước nguyên âm: - Khi chữ trước kết thúc bằng một phụ âm, chữ sau bắt đầu bằng một nguyên âm, bạn đọc nối phụ âm với nguyên âm. Ví dụ: check-in bạn đọc liền thành ['t∫ek'in], fill-up đọc liền thành ['filʌp] chứ không tách rời hai từ....