Chuyển đến nội dung chính

CHẤP NHẬN LỜI MỜI




Những câu thường gặp trong chủ đề: "Chấp nhận lời mời"
I’d love to, thanks.
(Tớ rất vinh hạnh. Cảm ơn nhé.)
Ok. I'd like that!
(Được đấy. Tôi thích điều đó.)
Sure. I'd like to come.
(Chắc chắn rồi. Tôi rất muốn đến.)
Sure. Thank you for the invitation.
(Chắc chắn rồi. Cám ơn vì lời mời của bạn.)
Sure. What time?
(Chắc chắn rồi. Mấy giờ thế?)
Sure. When should I be there?
(Tất nhiên rồi. Mấy giờ tớ phải có mặt?)
Sure. Why not?
(Chắc chắn rồi. Tại sao không?)



Thank you. I'd love to join you.
(Cám ơn anh. Tôi rất muốn tham gia cùng anh.)
Thanks for your invitation. I'd be delighted to.
(Cám ơn vì lời mời của anh. Tôi rất vui.)
Thanks.That sounds like fun.
(Cám ơn. Nghe có vẻ thú vị đấy.)
That sounds lovely, thank you.
(Nghe hay đấy. Cảm ơn vì đã mời.)
That's very kind of you, thanks.
(Cậu thật tử tế. Cảm ơn nhé.)
What a great idea, thank you.
(Ý hay đấy. Cảm ơn nhé.)
What date is it?
(Ngày nào đấy?)
What time does it start?
(Mấy giờ thì bắt đầu thế?)
When is it?
(Khi nào vậy?)
Yes, thanks. That would be wonderful.
(Có. Cám ơn anh. Nó sẽ rất tuyệt đây.)
Yes, with pleasure.
(Được thôi, rất hân hạnh.)
Yes. I'm free then. Thank you.
(Có. Khi đó tôi rảnh. Cám ơn anh.)

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Bài tập viết lại câu ôn thi vào lớp 10 có đáp án (bài 2)

 Luyện tập viết lại câu (bài 2) Goenglish123 tiếp tục cùng các bạn học sinh đang chuẩn bị thi tuyển vào lớp 10 chuyên Anh luyện tập phần viết lại câu.  Sentence transformation Rewrite the following sentences using the words given. 1. He really upset everyone when he told them his secret. (pigeons) => He ________________________________________ 2. Your attitude will have to change if you want to succeed. (leaf) => You will ____________________________________ 3. You may think you are talented but horses will always show you are not. (peg) => No matter ___________________________________ 4. I avoided mentioning Jack`s demotion as I realized that it might upset him. (sleeping) => Realizing ___________________________________ 5. Susan is far superior to me in terms of technical knowledge. (match) => When it comes _______________________________ 6. It is important that we have to get the team to comply with the rules. (line) => It is of ___________________________...

Cảm hứng mỗi ngày: Ý NGHĨA CỦA TỪ SMILE

[DO YOU KNOW?] Bạn có biết tại sao trong tiếng anh,"SMILE"có nghĩa là nụ cười? Nụ cười được tạo nên từ những yếu tố nào? Chuyên mục cảm hứng mỗi ngày sẽ cung cấp cho bạn thêm thông tin nhé.  Và đây là lời giải đáp: - SWEET : Ngọt ngào - MARVELLOUS : Tuyệt diệu - IMMENSELY LIKEABLE : Vô cùng đáng yêu - LOVING : Đằm thắm - EXTRA SPECIAL : Thành phần phụ quan trọng Vậy tóm lại nghĩa là,nụ cười được cấu tạo từ 5 yếu tố. Tưởng chừng như chúng rất bình thường nhưng lại là món quà vô giá mà tạo hoá đã hào phóng ban tặng cho loài người. Chúng ta sẽ sống thế nào khi không biết cười, khi không có niềm vui? Chúng ta sẽ biểu lộ sự vui mừng bằng cách nào nếu không có nụ cười? Nụ cười có thể xua tan mọi đau buồn,hàn gắn mọi vết thương,làm dịu đi nỗi cô đơn và quan trọng hơn hết là mang mọi người đến gần nhau hơn... Nụ cười là thứ tài sản quý giá mà không phải ai cũng dễ dàng có được nếu chẳng chịu mở rộng lòng mình để đón nhận nó... Hãy tạo cho mình nụ cười ...

QUY TẮC NỐI ÂM TRONG TIẾNG ANH

  QUY TẮC NỐI ÂM TRONG NÓI TIẾNG ANH SỰ NỐI ÂM (liaison) là một trong 3 thành phần (phát âm, ngữ điệu và nối âm) chính của Giọng Bản Xứ Mỹ (American Accent). Hẳn các bạn đã hiểu qua về Phát âm và Ngữ điệu trong tiếng Anh. Hôm nay, chúng tôi giới thiệu các bạn một cách khái quát về NỐI ÂM trong nói tiếng Anh. Hiểu được những nguyên tắc về NỐI ÂM giúp chúng ta nghe người bản xứ nói dễ dàng hơn, đặc biệt là khi nói nhanh. Sau đây là một số quy tắc nối âm: Chú ý: khi chúng ta nói đến phụ âm hay nguyên âm trong cách đọc có nghĩa là chúng ta đang nói đến phiên âm của chúng. Ví dụ: chữ "hour" mặc dù trong chữ viết bắt đầu bằng phụ âm "h", nhưng trong phiên âm lại bắt đầu bằng nguyên âm "a" (aʊər ). 1. Quy tắc phụ âm đứng trước nguyên âm: - Khi chữ trước kết thúc bằng một phụ âm, chữ sau bắt đầu bằng một nguyên âm, bạn đọc nối phụ âm với nguyên âm. Ví dụ: check-in bạn đọc liền thành ['t∫ek'in], fill-up đọc liền thành ['filʌp] chứ không tách rời hai từ....